trang nguyen tieng viet lop 5 vong 15

huyên Dau Tieng, tinh Bình Duong, näm hQC 2021-2022 huyên, dã duqc däng tåi ngày 10/6/2021 trên Trang thông tin diên tù huyên vê NGUYeN VQNG 1 VQNG 2 x x x Email tokytai92@gmail.com pemeotam@gmail.com ngocbichl 9971216@gmail. com vomaiphuongkieuu@gmail.c om 15 14 13 12 1 10 9 8 7 6 5 4 3 2 1 STT c) Dieu kien rieng doi v&i thi sinh la ngirdi nude ngoai hoc THPT tai nie&c ngoai hoac tai Viet Nam: ~ Neu dang ky hoc chuang trinh giang day bang tieng Viet: thi sinh phai co nang lire -Le phi xet tuySn: 25.000 dong/1 nguyen vong. 5.Thoi gian dang ky va nop ho sa xet tuyen, phuang thiic nop ho sff vong 1 la nguyen vong cao nhdt) va chi duqc xet trung tuyan vao 1 nguyen vong uu lien cao nhdt trong danh sach cac nguyen vong da clang 14. 5.Phirong thirc slang kST xet tuye'n - Cach thirc dang ky va nOp h8 so: Tir ngay 15/6 an 25/6/2022 cac thi sinh thuc hien dang ky theo cac buorc bat buOc nhu sau: • Buck 1: truy cap trang Unit 11: Travelling around Viet Nam - Du lịch vòng quanh Việt Nam - Vocabulary - Phần từ vựng - Unit 11 Tiếng Anh 8. Tổng hợp từ vựng (Vocabulary) SGK tiếng Anh lớp 8 unit 1 Bài 11.1 Trang 15 SBT Hóa 8: Viết sơ đồ công thức các hợp chất sau. Viết sơ đồ công thức các hợp chất sau Sản phẩm Thi trạng nguyên tiếng việt lớp 4 năm 2018 chính hãng với giá phải chăng khi mua sắm online: Sách - Sổ tay chinh phục, Sách - Combo Bài Tập Hằng, Sách Combo Chinh phục đề thi, Sách id luyện thi thpt quốc, Sách - Combo Giải mã đề, Sách - Bài Tập Hằng Ngày Site De Rencontre Gratuit Sérieux Sans Abonnement Pour Les Femmes. 1. Đề thi Trạng nguyên Tiếng Việt 5 năm 2022-2023 - Vòng 15 - Đề số 1 Bài 1 Điền từ Câu số 1 Điền vào chỗ trống để hoàn thành câu tục ngữ “Cày ..............âu cuốc bẫm” Câu số 2 Điền vào chỗ trống từ trái nghĩa với từ “xuống” để được câu đúng ................. thác xuống ghềnh. Câu số 3 Trái nghĩa với từ “mập mạp” là từ “..............ầy gò” Câu số 4 Các từ vui sướng, hội hè, luồn lách là từ ghép ...................ổng hợp Câu số 5 “tí tách” là từ tượng th...................... Câu số 6 Các từ tí tách, lẻ loi, dập dìu là từ loại ..........ính từ Câu số 7 Tiếng “xuân” trong “mùa xuân” và “tuổi xuân” có quan hệ từ ...............iều nghĩa Câu số 8 “chênh vênh” là từ tượng .............ình Câu số 9 Tiếng “đông” trong “mùa đông” và “đông người” có quan hệ là từ đồng .............. Câu số 10 Đồng nghĩa với từ “vui mừng” là từ “vui ................ướng” Câu số 11 Điền chỗ vào chỗ trống để hoàn thành câu thành ngữ “…..ui như bắt được vàng” Bài 2 Trâu vàng uyên bác Em hãy giúp Trâu vàng điền chữ cái, từ, số, ký hiệu toán học hoặc phép tính phù hợp vào ô trống còn thiếu. Câu số 1 Mẹ còn là cả trời hoa, ........... còn là cả một tòa kim cương. Câu số 2 Kiến tha lâu cũng đầy ..................... Câu số 3 Mặt búng ................. sữa. Câu số 4 Nước .............. đá mòn. Câu số 5................... hát con khen hay. Câu số 6 Ba chìm bảy .................. Câu số 7 Phú quý sinh ............. nghĩa. Câu số8 Lọt sàng xuống ...................... Câu số 9 Làm phúc phải .................... Câu số 10 Mất ..................... mới lo làm chuồng. Câu số 11 Đem con ……….chợ. ĐÁP ÁN Bài 1 Điền từ Câu số 1 Điền vào chỗ trống để hoàn thành câu tục ngữ “Cày sâu cuốc bẫm” Câu số 2 Điền vào chỗ trống từ trái nghĩa với từ “xuống” để được câu đúng lên thác xuống ghềnh. Câu số 3 Trái nghĩa với từ “mập mạp” là từ “gầy gò” Câu số 4 Các từ vui sướng, hội hè, luồn lách là từ ghép tổng hợp Câu số 5 “tí tách” là từ tượng thanh Câu số 6 Các từ tí tách, lẻ loi, dập dìu là từ loại tính từ Câu số 7 Tiếng “xuân” trong “mùa xuân” và “tuổi xuân” có quan hệ từ nhiều nghĩa Câu số 8 “chênh vênh” là từ tượng hình Câu số 9 Tiếng “đông” trong “mùa đông” và “đông người” có quan hệ là từ đồng âm Câu số 10 Đồng nghĩa với từ “vui mừng” là từ “vui sướng” Câu số 11 Điền chỗ vào chỗ trống để hoàn thành câu thành ngữ “vui như bắt được vàng” Bài 2 Trâu vàng uyên bác Câu số 1. Mẹ còn là cả trời hoa, cha còn là cả một tòa kim cương. Câu số 2. Kiến tha lâu cũng đầy tổ Câu số 3. Mặt búng ra sữa. Câu số 4. Nước chảy đá mòn. Câu số 5. Mẹ hát con khen hay. Câu số 6. Ba chìm bảy nổi Câu số 7. Phú quý sinh lễ nghĩa. Câu số 8. Lọt sàng xuống nia Câu số 9. Làm phúc phải tội Câu số 10. Mất bò mới lo làm chuồng. Câu số 11. Đem con bỏ chợ. - Còn tiếp - 2. Đề thi Trạng nguyên Tiếng Việt 5 năm 2022-2023 - Vòng 15 - Đề số 2 Bài 1 Phép thuật mèo con Hãy ghép hai ô trống có chứa nội dung tương đồng hoặc bằng nhau tạo thành cặp đôi Nối tiếp Cờ tổ quốc Quốc kỳ Chiến sĩ Đinh Bộ Lĩnh Trần Quốc Toản 100 năm Quang Trung Nguyễn Huệ Thế kỉ Giang sơn Kế tiếp Hưng Đạo Vương Triệu Thị Trinh Gấp rút Tổ quốc Đinh Tiên Hoàng Bà Triệu Người lính Cấp tốc Bài 2 Em hãy đọc kỹ câu hỏi và Điền vào chỗ trống hoặc Chọn 1 đáp án cho sẵn. Câu 1 Điền từ vào chỗ trống Trong câu “Dế Mèn càng đi nhiều, nó càng nhận ra điều mới lạ”có cặp từ hô ứng là …….. – càng Câu 2 Điền từ vào chỗ trống “Để nguyên loại quả thơm ngon Hỏi vào co lại chỉ còn bé thôi Nặng vào mới thật lạ đời Bỗng nhiên thành vết xoong nồi lọ lem” Từ để nguyên là từ gì? Trả lời Từ để nguyên là từ…….. Câu 3 Điền từ trái nghĩa với “Già” vào chỗ trống “Đi hỏi già, về nhà hỏi ……” Câu 4 Điền vào chỗ trống “Cây ngay không ……… chết đứng” Câu 5 Điền từ vào chỗ trống “Cây xanh thì lá cũng xanh Cha mẹ hiền lành để ……….….cho con.” Câu 6 Điền từ vào chỗ trống “Biển Đông còn lúc đầy lúc vơi Chớ lòng cha mẹ suốt……………trào dâng.” Câu 7 Điền từ vào chỗ trống Các cặp từ “lành – dữ; khách – chủ; đóng - mở” là các cặp từ ………nghĩa Câu 8 Điền từ vào chỗ trống “Có sắc bay lượn khắp nơi Huyền vào kho nấu người người thích ăn” Từ có dấu sắc là từ gì? Trả lời Từ có dấu sắc là từ……….. Câu 9 Điền từ vào chỗ trống “Trí ……….song toàn” nghĩa là vừa mưu trí vừa dũng cảm. Câu 10 Điền từ vào chỗ trống Để thể hiện mối quan hệ tương phản giữa hai vế câu ghép, ta có thể nối chúng bằng một quan hệ từ hoặc một ……….quan hệ từ. ĐÁP ÁN Bài 1 Phép thuật mèo con Cờ tổ quốc = Quốc kỳ Đinh Bộ Lĩnh = Đinh Tiên Hoàng 100 năm = Thế kỉ Gấp rút = Cấp tốc Nối tiếp = Kế tiếp Chiến sĩ = Người lính Giang sơn = Tổ quốc Nguyễn Huệ = Quang Trung Trần Quốc Toản = Hưng Đạo Vương Bà Triệu = Triệu Thị Trinh Bài 2 Em hãy đọc kỹ câu hỏi và Điền vào chỗ trống hoặc Chọn 1 đáp án cho sẵn. Câu 1 Điền từ vào chỗ trống Trong câu “Dế Mèn càng đi nhiều, nó càng nhận ra điều mới lạ”có cặp từ hô ứng là càng – càng Câu 2 Điền từ vào chỗ trống “Để nguyên loại quả thơm ngon Hỏi vào co lại chỉ còn bé thôi Nặng vào mới thật lạ đời Bỗng nhiên thành vết xoong nồi lọ lem” Từ để nguyên là từ gì? Trả lời Từ để nguyên là từ nho Câu 3 Điền từ trái nghĩa với “Già” vào chỗ trống “Đi hỏi già, về nhà hỏi trẻ” Câu 4 Điền vào chỗ trống “Cây ngay không sợ chết đứng” Câu 5 Điền từ vào chỗ trống “Cây xanh thì lá cũng xanh Cha mẹ hiền lành để đức cho con.” Câu 6 Điền từ vào chỗ trống “Biển Đông còn lúc đầy lúc vơi Chớ lòng cha mẹ suốt đời trào dâng.” Câu 7 Điền từ vào chỗ trống Các cặp từ “lành – dữ; khách – chủ; đóng - mở” là các cặp từ trái nghĩa Câu 8 Điền từ vào chỗ trống “Có sắc bay lượn khắp nơi Huyền vào kho nấu người người thích ăn” Từ có dấu sắc là từ gì? Trả lời Từ có dấu sắc là từ gió Câu 9 Điền từ vào chỗ trống “Trí dũng song toàn” nghĩa là vừa mưu trí vừa dũng cảm. Câu 10 Điền từ vào chỗ trống Để thể hiện mối quan hệ tương phản giữa hai vế câu ghép, ta có thể nối chúng bằng một quan hệ từ hoặc một cặp quan hệ từ. - Còn tiếp - 3. Đề thi Trạng nguyên Tiếng Việt 5 năm 2022-2023 - Vòng 15 - Đề số 3 Bài 1 Trâu vàng uyên bác Câu 1 Chim có tổ, người có………. Câu 2 Nam quốc sơn ……….. Câu 3 Nói mười làm chín, kẻ cười người……….. Câu 4 Kiến tha ……….…cũng đầy tổ. Câu 5 Biển chê ………….nhỏ, biển đâu nước còn. Câu 6 Núi cao bới có…………….bồi Câu 7 Núi chê đất ………….núi ngồi ở đâu Câu 8 Con có cha như……………có nóc. Câu 9 Tuy rằng khác giống nhưng ………….một giàn Câu 10 Nhớ ngày dỗ Tổ mùng mười tháng………….. Bài 2 Điền từ Câu hỏi 1 Điền từ thích hợp vào chỗ trống “vừa…..đã……”, “chưa……đã….”, “mới…..đã…,,,” là các cặp từ …………ứng Câu hỏi 2 Trong câu “Những cánh bướm nhiều màu sắc bay dập dờn như đang mua quạt xòe hoa” có sử dụng phép so ………….. Câu hỏi 3 Học trò của cùng một thầy giáo còn được gọi là môn ……….. SGK Tiếng Việt 5, tập 2, Câu hỏi 4 Điền vào chỗ trống để hoàn thành câu “Cày …………cuốc bẫm.” Câu hỏi 5 Trong câu “Ngày chưa tắt hẳn, trăng đã lên rồi” có sử dụng cặp từ hô ứng “…………..- đã”. Câu hỏi 6 Điền từ còn thiếu vào chỗ trống “Tiên học lễ, hậu học…..” Câu hỏi 7 Điền vào chỗ trống “Nước pha trộn giữa nước ngọt và nước mặn thường có ở vùng cửa……….. giáp biển được gọi là nước lợ.” SGK Tiếng Việt 5, tập 2, Câu hỏi 8 Điền từ còn thiếu vào chỗ trống “Chu Văn An là một nhà ……….. nổi tiếng đời Trần”. SGK Tiếng Việt 5, tập 2, Câu hỏi 9 Điền từ còn thiếu vào câu sau Nơi cá đối vào đẻ trứng Nơi tôm rảo đến búng càng Cần câu uốn………….lưỡi sóng Thuyền ai lấp lóa đêm trăng Câu hỏi 10 Điền từ trái nghĩa với từ “ngược” để hoàn thành câu ca dao sau “Dù ai đi ngược về………. Nhớ ngày giỗ Tổ, mùng mười tháng ba.” ĐÁP ÁN Bài 1 Trâu vàng uyên bác Câu 1 Chim có tổ, người có TÔNG Câu 2 Nam quốc sơn HÀ Câu 3 Nói mười làm chín, kẻ cười người CHÊ Câu 4 Kiến tha LÂU cũng đầy tổ. Câu 5 Biển chê SÔNG nhỏ, biển đâu nước còn. Câu 6 Núi cao bới có ĐẤT bồi Câu 7 Núi chê đất THẤP núi ngồi ở đâu Câu 8 Con có cha như NHÀ có nóc. Câu 9 Tuy rằng khác giống nhưng CHUNG một giàn Câu 10 Nhớ ngày dỗ Tổ mùng mười tháng BA Bài 2 Em hãy đọc kỹ câu hỏi và ĐIỀN vào chỗ trống hoặc CHỌN 1 trong 4 đáp án cho sẵn. Câu hỏi 1 Điền từ thích hợp vào chỗ trống “vừa…..đã……”, “chưa……đã….”, “mới…..đã…,,,” là các cặp từ ……HÔ……ứng Câu hỏi 2 Trong câu “Những cánh bướm nhiều màu sắc bay dập dờn như đang mua quạt xòe hoa” có sử dụng phép so SÁNH Câu hỏi 3 Học trò của cùng một thầy giáo còn được gọi là môn sinh SGK Tiếng Việt 5, tập 2, Câu hỏi 4 Điền vào chỗ trống để hoàn thành câu “Cày sâu cuốc bẫm.” Câu hỏi 5 Trong câu “Ngày chưa tắt hẳn, trăng đã lên rồi” có sử dụng cặp từ hô ứng “……chưa……..- đã”. Câu hỏi 6 Điền từ còn thiếu vào chỗ trống “Tiên học lễ, hậu học…văn..” Câu hỏi 7 Điền vào chỗ trống “Nước pha trộn giữa nước ngọt và nước mặn thường có ở vùng cửa……sông….. giáp biển được gọi là nước lợ.” SGK Tiếng Việt 5, tập 2, Câu hỏi 8 Điền từ còn thiếu vào chỗ trống “Chu Văn An là một nhà…giáo……..nổi tiếng đời Trần”. SGK Tiếng Việt 5, tập 2, Câu hỏi 9 Điền từ còn thiếu vào câu sau Nơi cá đối vào đẻ trứng Nơi tôm rảo đến búng càng Cần câu uốn……cong…….lưỡi sóng Thuyền ai lấp lóa đêm trăng Câu hỏi 10 Điền từ trái nghĩa với từ “ngược” để hoàn thành câu ca dao sau “Dù ai đi ngược về…xuôi…… Nhớ ngày giỗ Tổ, mùng mười tháng ba.” - Còn tiếp - 4. Đồng hành cùng con thi Trạng Nguyên HOC247 Kids giới thiệu đến ba mẹ khóa học Tiếng Việt 5 giúp các con nắm vững kiến thức để tham học tập chủ động và tham gia cuộc thi kết quả cao nhé! Tiếng Việt 5 - Học giỏi Tiếng Việt 5 Phương pháp dạy học VSA Visual - Self Practice - Assesments nghĩa là Trực quan - Tự luyện tập - Chấm điểm đánh giá. Bài giảng sử dụng hình ảnh trực quan sinh động từ cuộc sống bám sát chương trình Bộ GD - ĐT. Lối giảng hóm hỉnh của cô Diệu Linh giúp các con hứng thú và yêu thích môn Tiếng Việt hơn. Kho bài giảng đa dạng theo từng tiết học của con ở trường, đồng thời kho bài tập khổng lồ để các con luyện tập. App là phương tiện để con học tập, làm chủ kiến thức và chủ động trong học tập. Đặc biệt App là công cụ để Ba mẹ có thể đồng hành cùng con tốt hơn. Tất cả khóa học trên App đều được mở những chủ đề đầu đề con học thử và trải nghiệm các tính năng của App. Ba mẹ tải App để bé học thử nhé! Học thử trên Android Học thử trên iOS Hỏi Trạng Nguyên Tiếng Việt Lớp 5 Vòng 15 - Nhờ các bạn và mọi người tư vấn, giải đáp giúp đỡ mình vấn đề trên hiện mình đang chưa tìm được hướng giúp mình. Đề ôn thi Trạng nguyên Tiếng Việt lớp 5 từ vòng 1 đến vòng 19 năm 2022 ... Aug 31, 2022. Nội dung ôn thi Trạng nguyên Tiếng Việt lớp 5 có 19 vòng thi Vòng 1, Vòng 2, Vòng 3, Vòng 4, Vòng 5, Vòng 6, Vòng 7, Vòng 8, Vòng 9, Vòng 10, Vòng 11, Vòng 12, Vòng 13, Vòng 14, Vòng 15, Chi Tiết Please leave your comments here Bạn có những câu hỏi hoặc những thắc mắc cần mọi người trợ giúp hay giúp đỡ hãy gửi câu hỏi và vấn đề đó cho chúng tôi. Để chúng tôi gửi vấn đề mà bạn đang gặp phải tới mọi người cùng tham gia đóng gop ý kiếm giúp bạn... Gửi Câu hỏi & Ý kiến đóng góp » Có thể bạn quan tâm Video mới Câu hỏi Trạng Nguyên Tiếng Việt Lớp 5 Vòng 15 quý đọc giả quan tâm nhiều được Chúng tôi tư vấn, giải đáp bạn tham khảo - FAQs Các bạn có không chế đội tuổi được tư vấn về Trạng Nguyên Tiếng Việt Lớp 5 Vòng 15 không? Chúng tôi không khống chế độ tuổi cần hỗ trợ tư vấn giải đáp thắc mắc. Riêng đối với các bạn từ 4-5 tuổi khi gọi điện thì cần người giám hộ. Phạm vi tư vân theo quy định của pháp luật nhà nước quy định, không vi phạm theo theo quy định trong lĩnh vực Trạng Nguyên Tiếng Việt Lớp 5 Vòng 15 Khi đã tham gia Trạng Nguyên Tiếng Việt Lớp 5 Vòng 15 có quy định và giới hạn không? Khi bạn đã tham gia Trạng Nguyên Tiếng Việt Lớp 5 Vòng 15 sẽ tùy thuộc vào lĩnh vực, ngành nghề sẽ có những giới hạn riêng tương ứng. Khi nào câu hỏi nào về Trạng Nguyên Tiếng Việt Lớp 5 Vòng 15 thì các bạn hỗ trợ trả lời và tư vấn? Tất cả câu hỏi Trạng Nguyên Tiếng Việt Lớp 5 Vòng 15 mà bạn đang không có hướng giải quyết hoặc cần tham khảo thêm hướng xử lý hay liên hệ với chúng tôi với đội ngũ chuyên gia giàu kinh nhiệm tư vấn giúp bạn để bạn có câu trả lời phù hợp nhất với vấn đề bạn đang gặp phải Oct 25, 2022ĐỀ ÔN THI TRẠNG NGUYÊN TIẾNG VIỆT LỚP 5 VÒNG 15 - ĐỀ SỐ 3 Bài 1 Trâu vàng uyên bác Câu 1 Chim có tổ, người có . Câu 2 Nam quốc sơn Câu 3 Nói mười làm chín, kẻ cười người Câu 4 Kiến th Domain Liên kết Bài viết liên quan Thi trạng nguyên tiếng việt lớp 3 vòng 1 Đề thi Trạng nguyên Tiếng Việt lớp 3 vòng 1 năm 20212 - 2022 Có đáp án Aug 31, 2022Nội dung ôn thi Trạng nguyên Tiếng Việt lớp 3 có 19 vòng thi Vòng 1, Vòng 2, Vòng 3, Vòng 4, Vòng 5, Vòng 6, Vòng 7, Vòng 8, Vòng 9, Vòng 10, Vòng 11, Vòng 12, Vòng 13, Vòng 14, Vòng 15, Xem thêm Chi Tiết Đề ôn thi Trạng nguyên Tiếng Việt lớp 5 vòng 18 cấp Tỉnh năm 2022 – 2023 theo Form mới Có đáp án Posted on February 28, 2023 No Comments Đề ôn thi Trạng nguyên Tiếng Việt lớp 5 vòng 18 cấp Tỉnh năm 2022 – 2023 theo Form mới Có đáp án. Liên hệ tư vấn tài liệu ôn […] Đọc tiếp... Đề ôn thi Trạng nguyên Tiếng Việt lớp 5 vòng 17 cấp Huyện năm 2022 – 2023 theo Form mới Có đáp án Posted on February 2, 2023 No Comments Đề ôn thi Trạng nguyên Tiếng Việt lớp 5 vòng 17 cấp Huyện năm 2022 – 2023 theo Form mới Có đáp án. Liên hệ tư vấn tài liệu ôn […] Đọc tiếp... Đề ôn thi Trạng nguyên Tiếng Việt lớp 5 vòng 16 cấp Trường năm 2022 – 2023 Có đáp án Posted on December 7, 2022 No Comments Đề ôn thi Trạng nguyên Tiếng Việt lớp 5 vòng 16 cấp Trường năm 2022 – 2023 Có đáp án. Liên hệ tư vấn tài liệu ôn thi Cô […] Đọc tiếp... Đề ôn thi Trạng nguyên Tiếng Việt lớp 5 từ vòng 1 đến vòng 19 năm 2022 – 2023 Có đáp án Posted on August 31, 2022 No Comments Đề ôn thi Trạng nguyên Tiếng Việt lớp 5 từ vòng 1 đến vòng 19 năm 2022 – 2023 Có đáp án. Liên hệ tư vấn tài liệu ôn thi […] Đọc tiếp... Bộ đề thi Trạng Nguyên Tiếng Việt lớp 5 năm 2021, Bộ đề thi Trạng Nguyên Tiếng Việt lớp 5 mang tới đề thi vòng 15, 16, 17 có đáp án kèm theo, giúp cho các em học Bộ đề thi Trạng Nguyên Tiếng Việt lớp 5 mang tới đề thi vòng 15, 16, 17 có đáp án kèm theo, giúp cho các em học sinh lớp 5 tham khảo, ôn luyện thật tốt để chuẩn bị cho bài thi Trạng Nguyên Tiếng Việt năm 2021 – 2022 sắp tới đạt kết quả như mong Đang Xem Bộ đề thi Trạng Nguyên Tiếng Việt lớp 5 năm 2021 Qua đề thi Trạng Nguyên Tiếng Việt lớp 5 trong bài viết dưới đây các em sẽ nắm chắc các dạng bài tập thường gặp trong đề thi, luyện trả lời câu hỏi để không còn bỡ ngỡ khi tham gia thi chính thức. Vậy mời các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Tài Liệu Học Thi nhé Bài 1 Trâu vàng uyên bác Em hãy giúp bạn trâu điền từ số thích hợp vào ô trống 1. Mâm cao…… đầy 2. Nhất tự vi sư, bán tự vi…. 3. Nói có sách, mách có….. 4. Điều…. lẽ phải 5. Nuôi…. tay áo 6. Nước chảy, …. mềm 7. Nước lã vã nên…. 8. Nước sôi lửa….. 9. Ở chọn nơi, …. chọn bạn 10. Phù…. độ trì Bài 2 Em hãy giúp bạn Ngựa nối từng ô chữ bên trái với ô chữ bên phải để được câu đúng Bài 3 Câu 1. Câu thơ “Quả dừa dẫn đàn lợn con nằm trên cao” sử dụng biện pháp nghệ thuật nào? □ so sánh□ nhân hóa□ đảo ngữ□ câu hỏi tu từ Câu 2. Trong các câu sau đây, câu nào là câu hỏi và cần đặt dấu chấm hỏi cuối câu □ Tôi tin bạn ấy biết làm gì□ Tôi không hiểu tại sao bạn ấy lại lười như vậy□ Tôi nghĩ bạn sẽ biết đáp án câu hỏi này là gì□ Cậu đã đọc xong quyển sách này chưa Câu 3. Điền dấu câu thích hợp vào câu sau ” Ôi chao chú chuồn chuồn nước mới đẹp làm sao □ dấu phẩy□ dấu chấm□ dấu chấm than□ dấu ba chấm Câu 4. Từ cao thượng được hiểu là gì? □ đứng ở vị trí cao nhất□ cao vượt lên trên cái tầm thường nhỏ nhen□ có quyết định nhanh chóng và dứt khoát□ chăm chỉ, nhanh nhẹn, cẩn thận Câu 5. Câu nào dưới đây sử dụng sai dấu câu □ Nam ơi, Cậu có đi học không?□ Đất nước mình đẹp lắm!□ Vừa thông minh lại vừa đáng yêu thế?□ Trên cánh đồng, đàn trâu đang thung thăng gặm cỏ. Câu 6. Từ là trong câu nào dưới đây không phải từ so sánh □ Hàng ngàn bông hoa là hàng ngàn ngọn lửa hồng tươi□ Hàng ngàn búp nõn là hàng ngàn ánh nến trong xanh□ Mẹ là đất nước, tháng ngày của con□ Đối với chuồn chuồn, họ Dế chúng tôi là láng giềng lâu năm Câu 7. Dấu phẩy trong câu “Tùng, cúc, trúc, mai, biểu tượng cho những đức tính của người quân tử.” có tác dụng gì? □ Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu□ Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ□ Ngăn cách các vế trong câu ghép□ Kết thúc câu cảm thán, câu cầu khiến Câu 8. Từ nào có nghĩa là phương pháp, cách thức đặc biệt, giữ kín, ít người biết □ bí ẩn□ bí bách□ bí hiểm□ bí quyết Câu 9. Bài thơ Bầm ơi do nhà thơ nào sáng tác □ Tố Hữu□ Hoàng Trung Thông□ Trương Nam Hương□ Trần Đăng Khoa Câu 10. Chọn từ phù hợp điền vào chỗ trống Con đi đánh giặc mười nămChưa bằng…. đời Bầm sáu mươi Bầm ơi – Tố Hữu □ khó nhọc□ vất vả□ gian khổ□ khó khổ Đáp án vòng 17 đề thi Trạng Nguyên Tiếng Việt lớp 5 Bài 1 Trâu vàng uyên bác Em hãy giúp bạn trâu điền từ số thích hợp vào ô trống 1. Đáp án cỗ 2. Đáp án sư 3. Đáp án chứng 4. Đáp án hay 5. Đáp án ong 6. Đáp án mềm 7. Đáp án hồ 8. Đáp án bỏng 9. Đáp án chơi 10. Đáp án hộ Bài 2 Em hãy giúp bạn Ngựa nối từng ô chữ bên trái với ô chữ bên phải để được câu đúng Đi một ngày đàng – học một sàng khôn Tuy trời mưa – nhưng em vẫn đi học Nếu trời mưa – thì em không đi chơi Nhai kĩ lo lâu – cày sâu tốt lúa Khoai đất lạ – mạ đất quen Bán anh em xa – mua láng giềng gần Ăn trông nồi – ngồi trông hướng Cánh diều mềm mại – như cánh bướm Lan vừa học giỏi – vừa hát hay Tiếng gió vi vu – như tiếng sáo Bài 3 Câu 1. Câu thơ “Quả dừa dẫn đàn lợn con nằm trên cao” sử dụng biện pháp nghệ thuật nào? Đáp án so sánh Câu 2. Trong các câu sau đây, câu nào là câu hỏi và cần đặt dấu chấm hỏi cuối câu Đáp án Cậu đã đọc xong quyển sách này chưa Câu 3. Điền dấu câu thích hợp vào câu sau ” Ôi chao chú chuồn chuồn nước mới đẹp làm sao Đáp án dấu chấm than Câu 4. Từ cao thượng được hiểu là gì? Đáp án cao vượt lên trên cái tầm thường nhỏ nhen Câu 5. Câu nào dưới đây sử dụng sai dấu câu Đáp án Vừa thông minh lại vừa đáng yêu thế? Câu 6. Từ là trong câu nào dưới đây không phải từ so sánh Đáp án Đối với chuồn chuồn, họ Dế chúng tôi là láng giềng lâu năm Câu 7. Dấu phẩy trong câu “Tùng, cúc, trúc, mai, biểu tượng cho những đức tính của người quân tử.” có tác dụng gì? Đáp án Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu Câu 8. Từ nào có nghĩa là phương pháp, cách thức đặc biệt, giữ kín, ít người biết Đáp án bí quyết Câu 9. Bài thơ Bầm ơi do nhà thơ nào sáng tác Đáp án Tố Hữu Câu 10. Chọn từ phù hợp điền vào chỗ trống Đáp án khó nhọc Đề luyện thi Trạng Nguyên Tiếng Việt lớp 5 Vòng 16 năm học 2020 – 2021 Bài 1 Em hãy giúp bạn Khỉ nối từng ô chữ thích hợp ở hàng trên với hàng giữa, ở hàng trên với hàng dưới để tạo thành từ Bài 2. Chuột vàng tài ba Em hãy giúp bạn Chuột nối các ô chứa từ, phép tính phù hợp vào các giỏ chủ đề Bài 3 Điền từ Câu hỏi 1 Điền vào chỗ trống “Hà Nội có Hồ GươmNước xanh như pha mựcBên hồ ngọn Tháp BútViết ……… lên trời cao.” Hà Nội – Trần Đăng Khoa Câu hỏi 2 Điền từ phù hợp vào chỗ trống để tạo thành câu có cặp từ hô ứng “Dân càng giàu thì nước ……. mạnh.” Câu hỏi 3 Điền từ phù hợp vào chỗ trống Từ chỉ tình trạng ổn định, có tổ chức, có kỉ luật gọi là trật ……? Câu hỏi 4 Điền từ phù hợp vào chỗ trống trong câu sau “Tre già …….e bóng măng nonTình sâu nghĩa nặng mãi còn ngàn năm.” Câu hỏi 5. Điền từ phù hợp vào chỗ trống Cánh cam lạc mẹ vẫn nhận được sự …….. chở của bạn bè.” Câu hỏi 6. Điền từ phù hợp vào chỗ trống Hùng tâm ……. khí có nghãi là vừa quả cảm vừa có khí phách mạnh mẽ.” Câu hỏi 7. Điền từ phù hợp vào chỗ trống để tạo thành câu có cặp từ hô ứng Ngày chưa tắt hẳn trăng ….. lên rồi.” Câu hỏi 8. Điền từ phù hợp vào chỗ trống Câu tục ngữ “Người ta là hoa đất” ca ngợi và khẳng định giá trị của con ….. trong vũ trụ.” Câu hỏi 9. Điền từ trái nghĩa vào chỗ trống để hoàn thành câuTrẻ cậy cha…… cậy con Câu hỏi 10. Điền từ phù hợp vào chỗ trống Cùng nhau chia sẻ đắng cay, ngọt bùi trong cuộc sống là nội dung câu thành ngữ “Đồng cam cộng ……..” Đáp án vòng 16 đề thi Trạng Nguyên Tiếng Việt lớp 5 Bài 1 Em hãy giúp bạn Khỉ nối từng ô chữ thích hợp ở hàng trên với hàng giữa, ở hàng trên với hàng dưới để tạo thành từ Đáp án Các ô hàng trên thích hợp với từ “địa” thánh địa, thiên địa, thổ địa, lãnh địa, bản địa Từ “địa” nối được với các ô hàng dưới là địa chủ, địa điểm, địa bàn, địa lí, địa cầu Bài 2. Em hãy giúp bạn Chuột nối các ô chứa từ, phép tính phù hợp vào các giỏ chủ đề Đáp án Cặp từ hô ứng càng – càng, vừa – đã, đâu – đấy Xem Thêm Đề thi học sinh giỏi lớp 12 THPT tỉnh Ninh Thuận năm 2012 – 2013 môn Vật lýCặp từ quan hệ tuy – nhưng, bởi vì – cho nên, không những – mà còn Từ để so sánh chừng như, như, tựa, hơn Bài 3 Điền từ Câu hỏi 1 Điền vào chỗ trống Đáp án thơ Câu hỏi 2 Điền từ phù hợp vào chỗ trống để tạo thành câu có cặp từ hô ứng “Dân càng giàu thì nước ……. mạnh.” Đáp án càng Câu hỏi 3 Điền từ phù hợp vào chỗ trống Từ chỉ tình trạng ổn định, có tổ chức, có kỉ luật gọi là trật ……? Đáp án tự Câu hỏi 4 Điền từ phù hợp vào chỗ trống trong câu sau Đáp án ch Xem Thêm Thì tương lai tiếp diễn Công thức, cách dùng và bài tậpCâu hỏi 5. Điền từ phù hợp vào chỗ trống Cánh cam lạc mẹ vẫn nhận được sự ? chở của bạn bè.” Đáp án che Câu hỏi 6. Điền từ phù hợp vào chỗ trống Hùng tâm ……. khí có nghãi là vừa quả cảm vừa có khí phách mạnh mẽ.” Đáp án tráng Câu hỏi 7. Điền từ phù hợp vào chỗ trống để tạo thành câu có cặp từ hô ứng Ngày chưa tắt hẳn trăng ….. lên rồi.” Đáp án đã Câu hỏi 8. Điền từ phù hợp vào chỗ trống Câu tục ngữ “Người ta là hoa đất” ca ngợi và khẳng định giá trị của con ….. trong vũ trụ.” Đáp án người Câu hỏi 9. Điền từ trái nghĩa vào chỗ trống để hoàn thành câuTrẻ cậy cha…… cậy con Đáp án già Câu hỏi 10. Điền từ phù hợp vào chỗ trống Cùng nhau chia sẻ đắng cay, ngọt bùi trong cuộc sống là nội dung câu thành ngữ “Đồng cam cộng ……..” Đáp án khổ Đề thi Trạng Nguyên Tiếng Việt lớp 5 Vòng 15 năm 2020 – 2021 Bài 1 Trâu vàng uyên bác Em hãy giúp bạn Trâu điền từ, số thích hợp vào ô trống 1. Đen như củ …… thất Đáp án tam 2. Đi guốc trong ….. Đáp án bụng 3. Điệu hổ li ….. Đáp án sơn 4. Đồng ….. hiệp lực Đáp án tâm 5. Đa sầu …… cảm Đáp án đa 6. Đất khách …. người Đáp án quê 7. Đất lành …. đậu Đáp án chim 8. Đầu bạc, răng ….. Đáp án long 9. Đồng …… cộng khổ Đáp án cam 10. Đá thúng đụng ….. Đáp án nia Bài 2 Em hãy giúp bạn Dê nối 2 ô với nhau để được cặp từ trái nghĩa Đáp án Lười nhác – siêng năng Giữ – bỏ Vui sướng – buồn rầu Cẩn thận – cẩu thả Vội vàng – thong thả Tập thể – cá nhân Chật chội – rộng rãi Sâu – nông Trầm – bổng Chùng – căng Bài 3. Trắc nghiệm Câu hỏi 1 Để thể hiện quan hệ phản bác giữa các vế câu, ta có thể dùng cặp quan hệ từ nào? A. Không những – mà B. Không chỉ – mà còn C. Tuy – nhưng D. Nhờ – mà Đáp án C Câu hỏi 2 Chọn cặp từ phù hợp điền vào chỗ trống “Trời …. tối là lũ gà con … nháo nhác tìm mẹ.” A. Vừa – đã B. Đã – đã C. Chưa – nên D. Chưa – vừa Đáp án A Câu hỏi 3 Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng trong câu thơ “Ngôi nhà tựa vào nền trời sẫm biếc Thở ra mùi vôi vữa nồng hăng” Về ngôi nhà đang xây, Đồng Xuân Lan A. So sánh B. Nhân hóa C. Lặp từ D. Nhân hóa và so sánh Đáp án B Câu hỏi 4 Từ nào viết sai chính tả? A. Da đình B. Da diết C. Giã gạo D. Giúp đỡ Đáp án A Câu hỏi 5 Từ nào viết đúng chính tả? A. Chang trại B. Nung ninh C. Ríu rít D. Trăm chỉ Đáp án C Câu hỏi 6 Những sự vật nào được so sánh với nhau trong câu “Cày đồng đang buổi ban trưa Mồ hôi thánh thót như mưa ruộng cày.” A. Cày đồng – ban trưa B. Mồ hôi – thánh thót C. Mưa – ruộng cày D. Mồ hôi – mưa Đáp án D Câu hỏi 7 Điền vào chỗ trống cặp quan hệ từ phù hợp để tạo ra câu biểu thị quan hệ tương phản “….. trời mưa rất to ………Lan vẫn đi thăm bà ngoại bị ốm? A. Nếu – thì B. Tuy – nhưng C. Do – nên D. Vì – nên Đáp án B Câu hỏi 8 Chỉ ra cặp từ trái nghĩa trong câu thơ “Cua ngoi lên bờ Mẹ em xuống cấy.” “Hạt gạo làng ta”, Trần Đăng Khoa, SGK TV5, Tập 1, A. Ngoi, lên B. Xuống, ngoi C. Cua, cấy D. Lên, xuống Đáp án D Câu hỏi 9. Điền cặp quan hệ từ phù hợp …… trời đã sang hè …. buổi sớm ở Sapa vẫn lạnh cóng. A. Tuy – nhưng B. Vì – nên C. Nếu – Thì D. Không những – mà Đáp án A Câu hỏi 10 Từ nào khác với các từ còn lại? A. Lễ nghĩa B. lễ phép C. lễ vật D. lễ độ Đáp án C

trang nguyen tieng viet lop 5 vong 15